Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

028 3991 7295

BROCHURE

Gia trị cốt lõi
Gia trị cốt lõi
Gia trị cốt lõi
Gia trị cốt lõi

Tiêu hóa - Tạo máu

MOXYDAR

  1. Tên thuốc : MOXYDAR®

  2. Thành phần, công thức : Cho một viên nén 1.565 g

Nhôm oxid hydrat – hóa        500.0 mg

Magnesi hydroxid                 500.0 mg

Nhôm phosphate hydrat – hóa           300.0 mg

Gôm Guar                           200.0 mg

Tá dược: Natri cyclamate, natri saccharinat, magnesi stearate, hương bạc hà.

  1. Dạng bào chế của thuốc : Viên nén.

  2. Quy cách đóng gói : Hộp 5 vỉ x 6 viên nén.

  3. Chỉ định :

Điều trị triệu chứng đau do bệnh ở thực quản, dạ dày, tá tràng.

Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

  1. Liều dùng, cách dùng, đường dùng :

Đường dùng : Dùng đường uống.

Cách dùng : Hòa tan một viên thuốc trong nửa ly nước.

Liều dùng :

  • Điều trị triệu chứng đau do bệnh ở thực quản, dạ dày, tá tràng: Một viên khi có cơn đau, không quá 4 lần mỗi ngày.

  • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:

    • Trong giai đoạn tấn công: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau 3 bữa ăn và 1 viên bổ sung khi đau, uống trong 4 đến 6 tuần.

    • Trong điều trị duy trì: 1 viên khi có cơn đau.

  1. Chống chỉ định :

Liên quan đến magnesi : suy thận nặng.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  1. Thận trọng khi dùng thuốc :

Trên bệnh nhân suy  thận và thẩm phân dài hạn, cần lưu ý đến hàm lượng nhôm (nguy cơ bệnh lý não).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Không có các nghiên cứu khả dụng về tính sinh quái thai trên động vật.

Trên lâm sàng, cho đến nay không thấy bất kỳ tác dụng gây dị dạng độc thai cụ thể nào. Do vậy, chỉ nên xem xét sử dụng thuốc kháng acid trong thai kỳ nếu thấy cần thiết.

Cần lưu ý đến sự hiện diện của các ion nhôm và magnesi có thể ảnh hưởng đến sự vận chuyển trong ruột :

  • Các muối nhôm là nguyên nhân gây táo bón, có thể làm tăng thêm triệu chứng táo bón điển hình trong thai kỳ; ở liều cao chúng có thể gây cạn kiệt phosphor (trừ phosphate nhôm). Sự hấp thu ion nhôm có thể xem là ở mức tối thiểu và không có nguy cơ gây quá liều trong cơ thể nếu liều dùng được hạn chế trong mỗi ngày và trong thời gian điều trị, nhưng nguy cơ sẽ thành hiện thực nếu không tôn trọng những biện pháp đề phòng nói trên và nhất là trong trường hợp mẹ bị suy thận: nguy cơ ngộ độc nhôm ở thai nhi và trẻ sơ sinh.

  • Muối magnesi có thể gây tiêu chảy; dùng liều cao và kéo dài sẽ có nguy cơ tăng magnesi – máu.

Có thể kê toa thuốc kháng acid cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có.

  1. Tương tác thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác :

Các phối hợp cần thận trọng khi dùng

Để phòng xa, nên uống thuốc kháng acid cách xa một số thuốc khác. Nếu có thể, nên uống thuốc này cách xa hơn 2 giờ với :

+ Kayexalat

Giảm khả năng gắn kết resin vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa trên bệnh nhân suy thận.

+ Thuốc kháng sinh chống lao (ethambutol, isoniazide),

+ Kháng sinh họ cyclin,

+ Kháng sinh họ lincosamide,

+ Kháng sinh họ fluoroquinolone,

+ Thuốc kháng histamine H2,

+ Atenolol, metoprolol, propranolol,

+ Chloroquin,

+ Diflunisal,

+ Digitalis,

+ Digoxin,

+ Diphosphonat,

+ Sắt (muối),

+ Fluorua natri,

+ Glucocorticoid,

+ Indomectacin,

+ Ketoconazole,

+ Lansoprazole,

+ Thuốc an thần kinh phenothiazine,

+ Penicillamin

Giảm hấp thu những thuốc kể trên ở đường tiêu hóa khi được uống cùng lúc với thuốc này.

Các phối hợp cần lưu ý:

+ Salicylat : Tăng bài tiết salycilat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

  1. Tác dụng không mong muốn :

Rối loạn vận chuyển ruột (tiêu chảy và táo bón).

Liên quan đến nhôm: mất phosphor trong trường hợp sử dụng kéo dài hoặc liều dùng cao.

  1. Các đặc tính dược lực học :

MOXYDAR® kết hợp ba thành phần khoáng chất có tác dụng kháng acid với một thành phần có nguồn gốc từ thực vật có tính kháng acid nhẹ và có tính đệm giữa 1.1 và 1 để chuẩn bị hình thành hỗn dịch.

MOXYDAR® có các đặc tính như sau :

  • Tính kháng acid chủ yếu do tính đệm trên 1 quãng pH rộng với 3 vùng pH chủ yếu: 3.5, 2.0 – 1.5, 1.0.

  • Khả năng hấp thụ các muối mật và lysolécithines. Khả năng này có tác dụng trong môi trường kiềm (đường ruột).

  • Tác dụng chống loét.

  1. Các đặc tính dược động học : Không có dữ liệu.

  2. Quá liều và cách xử trí : Không có báo cáo về dùng quá liệu.

  3. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo :

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.

Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

  1. Điều kiện bảo quản thuốc :

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C.

  1. Hạn dùng của thuốc : 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

  2. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất : Laboratoires GRIMBERG SA – ZA des Boutries, rue Vermont – 78704 Conflans Sainte Honorine Cedex – PHÁP.

SẢN PHẨM CÙNG NHÓM